Bảng so sánh kích thước đường kính ống thép không gỉ mới nhất năm 2024 / Đường kính ngoài của ống được quy định tại Hoa Kỳ, Nhật Bản và Đức
Bảng so sánh kích thước đường kính ống inox thông dụng (quy định của Nhật/Mỹ/Đức)
Đường kính ống danh nghĩa (DN) / inch |
Đường kính ngoài trung bình (JIS/Nhật Bản) | Đường kính ngoài trung bình (ANSI/US) | Đường kính ngoài trung bình (DIN/Đức) | |
DN 15 | 1/2″ | 21.7 mm | 21.3 mm | 21.3 mm |
DN 20 | 3/4″ | 27.2 mm | 26.7 mm | 26.9 mm |
DN 25 | 1″ | 34.0 mm | 33.4 mm | 33.7 mm |
DN 32 | 1-1/4″ | 42.7 mm | 42.2 mm | 42.4 mm |
DN 40 | 1-1/2″ | 48.6 mm | 48.3 mm | 48.3 mm |
DN 50 | 2″ | 60.5 mm | 60.3 mm | 60.3 mm |
DN 65 | 2-1/2″ | 76.3 mm | 73.0 mm | 76.1 mm |
DN 80 | 3″ | 89.1 mm | 88.9 mm | 88.9 mm |
DN 100 | 4″ | 114.3 mm | 114.3 mm | 114.3 mm |
DN 125 | 5″ | 139.8 mm | 141.3 mm | 139.7 mm |
DN 150 | 6″ | 165.2 mm | 168.3 mm | 168.3 mm |
DN 200 | 8″ | 216.3 mm | 219.1 mm | 219.1 mm |
DN 250 | 10″ | 267.4 mm | 273.1 mm | 273.0 mm |
DN 300 | 12″ | 318.5 mm | 323.9 mm | 323.9 mm |
DN 350 | 14″ | 355.6 mm | 355.6 mm | 355.6 mm |
DN 400 | 16″ | 406.4 mm | 406.4 mm | 406.4 mm |
DN 450 | 18″ | 457.2 mm | 457.2 mm | 457.2 mm |
DN 500 | 20″ | 508.0 mm | 508.0 mm | 508.0 mm |
DN 550 | 22″ | 558.8 mm | 558.8 mm | 558.8 mm |
DN 600 | 24″ | 609.6 mm | 609.6 mm | 609.6 mm |
# Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo số đo thực tế đường kính ống.
Chuyển đổi và so sánh kích thước đường kính ống thép không gỉ
Đường kính danh nghĩa của ống thép không gỉ thường được biểu thị bằng inch hoặc DN. Ví dụ: DN 100 là ống 4″ (inch). Đường kính ống tiêu chuẩn có đường kính ngoài trung bình tương ứng và đường kính trong gần đúng, được đánh dấu bằng mm. Nếu Để xác định đường kính ống danh nghĩa, trước tiên bạn có thể đo đường kính ngoài của ống, sau đó sử dụng bảng so sánh ở trên để tìm ra đường kính ống danh nghĩa của ống.
Ví dụ: nếu bạn muốn chuyển đổi ống thép không gỉ có đường kính ngoài 89 mm, bạn có thể so sánh nó với ống DN 80 hoặc 3″ (inch).
Làm thế nào để đo đường kính của ống thép không gỉ?
Nếu cần đo đường kính ống inox, đối với kích thước nhỏ hơn bạn có thể dùng thước cặp để đo trực tiếp đường kính ngoài của ống rồi quy đổi về đường kính ống danh định. Nếu đường kính ống quá lớn và không có thước cặp phù hợp, bạn cũng có thể dùng thước dây hoặc thước dây để đo chu vi của ống, sau đó chia cho 3,14 để có được đường kính ống gần đúng. Ví dụ: Ống thép không gỉ có chu vi 839 mm phải là ống DN 250 hoặc 10″.